Tham khảo Quyền_phát_sóng_giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2018

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 “2018 FIFA World Cup RussiaTM Media Rights Licensees” (PDF). FIFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  2. Hassett, Sebastian (ngày 28 tháng 10 năm 2011). “SBS locks in two more World Cups”. Brisbane Times. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  3. 1 2 “FIFA awards further TV rights for 2015–2022”. FIFA. ngày 27 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  4. “SBS strike EPL deal with Optus”. SBS.com.au. SBS. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  5. Independent, The. “Three TVs to broadcast FIFA WC matches live”. Three TVs to broadcast FIFA WC matches live | theindependentbd.com. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  6. “Globo buys broadcast rights to 2018 and 2022 FIFA World Cups™”. FIFA. ngày 28 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  7. “Fox Sports fecha acordo para transmitir Copa do Mundo da Rússia”. Folha de São Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  8. “Band fecha acordo para transmissão da Copa da Rússia”. UOL. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  9. “Bell Media lands deal for FIFA soccer from 2015 through 2022”. The Sports Network. ngày 27 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  10. “CCTV pockets Fifa media rights until 2022”. SportsProMedia. ngày 1 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  11. “Youku acquires World Cup streaming rights in China”. SportsProMedia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  12. Movistar Costa Rica (ngày 13 tháng 6 năm 2017), Mirá La Copa FIFA Confederaciones en Movistar Play, truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017
  13. “Antena 7 y Antena 21 transmitirán el Mundial de Fútbol para la República Dominicana”. www.diariolibre.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Libre. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  14. Rasila, Tanja (ngày 11 tháng 6 năm 2017). “Ylelle mittava jalkapallosopimus – seuraavat MM-kisat ja FIFA Confederations Cup näkyvät Ylellä”. yle.fi (bằng tiếng Phần Lan). Yleisradio. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018. Sopimukseen kuuluvat miesten jalkapallon MM-kisat kesällä 2018, naisten jalkapallon MM-kisat 2019 ja tänä kesänä maanosaliittojen Confederations Cup sekä naisten EM-lopputurnaus.
  15. 1 2 “FIFA Executive Committee agrees major governance reforms & Ethics structure”. FIFA. ngày 30 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  16. 1 2 Cushnan, David (ngày 8 tháng 6 năm 2014). “BBC, ITV, ARD and ZDF sign World Cup TV deals”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  17. 1 2 Connoly, Eoin (ngày 2 tháng 4 năm 2012). “ARD and ZDF get rights to 2018 World Cup”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  18. Holmes, Elena. “Sky Deutschland gets ultra HD rights for 2018 Fifa World Cup”. SportsPro Media. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
  19. Holmes, Elena (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “DAZN lands Fifa World Cup highlights in Germany”. SportsPro Media. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  20. “Now TV‧ViuTV獨家播2018世界盃™”. Now TV. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  21. “Now TV與ViuTV獨家播放俄羅斯2018 FIFA世界盃™”. ViuTV. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  22. “Transmedia Jadi Pemegang Hak Siar Piala Dunia 2018” (bằng tiếng Indonesia). CNN Indonesia. ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  23. Bolasport.com. “K-Vision Pegang Hak Siar Piala Dunia 2018 untuk Televisi Kabel”. bolasport.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  24. “Superpass Jadi Penyedia Siaran Piala Dunia 2018 via TV Kabel”. FMA dan SuperPass Resmi Bekerjasama dalam Menyiarkan Piala Dunia (bằng tiếng Indonesia). JawaPos.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  25. “IndiHome Sajikan Siaran Langsung Piala Dunia 2018 | Goal.com” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
  26. [cần dẫn nguồn]
  27. “Ufficiale: i Mondiali di Russia 2018 in esclusiva a Mediaset” (bằng tiếng Ý). Sport Mediaset. ngày 21 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  28. 1 2 Connoly, Eoin (ngày 24 tháng 4 năm 2012). “SRG secures Swiss World Cup rights until 2022”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  29. “澳廣視《2018 FIFA俄羅斯世界盃》64場全程直播”. TDM. ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  30. “Piala Dunia FIFA 2018 disiar secara langsung di RTM1” (bằng tiếng Mã Lai). Utusan Malaysia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  31. 1 2 “Russie 2018: La SNRT a obtenu les droits de retransmission des matches”. Medias24 - Site d'information (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  32. “Sky Sports signs eight-year deal with FIFA”. New Zealand Herald. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  33. “RTP e Seleção Nacional até 2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Rádio e Televisão de Portugal. ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  34. Lopes, Maria. “RTP partilha direitos do Mundial 2018 com SIC”. Público.pt (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Público. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  35. “Sport TV garante emissão da totalidade dos jogos do Mundial 2018”. Infocul (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Infocul. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  36. “Fifa awards media rights in Russia for 2018 World Cup”. Sportspromedia.com. SportsPro. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  37. “Mediacorp, Singtel, StarHub to broadcast 2018 World Cup”. Channel NewsAsia (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  38. “FIFA awards 2017-2018 media rights for sub-Saharan Africa”. FIFA.com. FIFA. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  39. “El Mundial de Rusia 2018 se verá en Mediaset”. Telecinco.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Mediaset España. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  40. “世足6月登場 華視加入轉播行列” (bằng tiếng Trung). Chinese Television System. ngày 30 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  41. Holmes, Elena. “Fifa World Cup rights deals agreed in Thailand”. SportsPro Media. SportsPro Media. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  42. “ทรูวิชั่นส์ยืนยันจัดการลิขสิทธิ์บอลโลกตามกฎฟีฟ่า”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái).
  43. “Інтер транслюватиме усі матчі ЧС-2018, – голова редакції спортпрограм телеканалу”. Football24.ua (bằng tiếng Ukraina). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  44. Longman, Jeré (ngày 21 tháng 10 năm 2011). “Fox Sports and Telemundo Win U.S. Rights to World Cups”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  45. “FIFA awards US TV Rights for 2015–2022”. FIFA. ngày 21 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  46. uzreport.news
  47. “ISM” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  48. “VTV đã có bản quyền phát sóng World Cup 2018 - VnExpress Thể thao”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 8 tháng 6 năm 2018.
  49. “HTV có World Cup 2018”.
  50. Cushnan, David (ngày 18 tháng 12 năm 2014). “DirecTV picks up Fifa rights package in Caribbean”. SportsPro. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  51. “Al Jazeera Sport buys broadcast rights to 2018 and 2022 FIFA World Cups™”. FIFA. ngày 26 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  52. Connolly, Eoin (ngày 26 tháng 1 năm 2011). “Al Jazeera secures first 2018/2022 rights package”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  53. “Al Jazeera Sport rebranded beIN SPORTS”. Al Arabiya. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  54. “ON E, beIN Sports To Provide 2018 FIFA World Cup Telecast In Egypt”. ngày 7 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  55. “FIFA awards 2017-2018 media rights for sub-Saharan Africa”. FIFA. ngày 30 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  56. “RRI Mendapat Lisensi Radio Siaran Sepakbola Piala Dunia 2018”. RRI. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  57. “Mondiale Russia 2018 in diretta anche su Radio 105”. Calcio Casteddu (bằng tiếng Ý). Calcio Casteddu. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  58. “Futbol de Primera Awarded the Exclusive U.S. Spanish-Language Radio Rights to the Mexican National Team”. FDP Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012.
  59. “Theo dõi World Cup 2018 trên các kênh của Đài Tiếng Nói Việt Nam”. VOV. Truy cập 13 tháng 6 năm 2018.
Giải đấu
Vòng loại
Chung kết
Đội hình
Hạt giống
Phát sóng
Kỷ lục và thống kê
Khác
Ghi chú: Không có vòng loại cho giải vô địch bóng đá thế giới 1930 vì các nơi chỉ được đưa ra bằng lời mời. Năm 1950, không có trận chung kết; bài viết nói về sự kết hợp quyết định trận đấu của vòng bảng chung kết.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quyền_phát_sóng_giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2018 http://theworldgame.sbs.com.au/article/2016/03/17/... http://www1.folha.uol.com.br/esporte/2017/08/19116... http://tsn.ca/soccer/story/?id=379012 http://www.fdpradio.com/Nota.aspx?IdContenido=48 http://resources.fifa.com/image/upload/media-right... http://www.goal.com/id/berita/indihome-sajikan-sia... http://news.now.com/home/sports/player?newsId=sp19... http://sportspromedia.com/news/ard_and_zdf_get_ger... http://sportspromedia.com/news/srg_secures_swiss_w... http://www.sportspromedia.com/news/al_jazeera_secu...